Page 291 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 291
Thắng lợi của sự nghiệp cách mạng gắn cơ sở “bốn tốt” (19-4-1966). Trong các bài phát
liền với công tác xây dựng Đảng, xây dựng các biểu, Người đã đề cập nhiều đến vấn đề rất
tổ chức quần chúng và đào tạo, bồi dưỡng lớp quan trọng trong công tác xây dựng Đảng. Theo
người kế tục cách mạng cho đời sau. Trong Người : “Đảng phải mạnh. Đảng mạnh là do chi
những năm cuối đời, Chủ tịch Hồ Chí Minh bộ tốt. Chi bộ tốt là do các đảng viên đều tốt” .
1
càng đặc biệt quan tâm chỉ đạo công việc quan Nhân dịp kỷ niệm 39 năm ngày thành lập
trọng này, Người nói: “Chúng ta đã giành được Đảng, Người viết bài Nâng cao đạo đức cách
thắng lợi to lớn. Nhưng đó mới chỉ là bước đầu mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân, đăng báo
trên con đường muôn dặm. Sự nghiệp cách Nhân dân, số 5409, ngày 3-2-1969, vạch rõ
mạng còn lâu dài, gian khổ. Đảng ta còn có những tệ hại của chủ nghĩa cá nhân, nêu bật
trách nhiệm nặng nề đối với 30 triệu đồng bào những yêu cầu về đạo đức cách mạng mà mỗi
cả nước ta và phải tích cực gánh vác phần trách cán bộ, đảng viên ta phải suốt đời rèn luyện.
nhiệm của mình đối với sự nghiệp cách mạng Quan tâm đến công tác xây dựng Đảng,
thế giới” . Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng đến
1
Người tỏ ý phê bình một số cán bộ hình như công tác giáo dục thanh niên, nhằm “bồi dưỡng
còn mải làm công tác hành chính, sự vụ hơn là thế hệ cách mạng cho đời sau”. Người tham dự
để nhiều tâm sức xây dựng con người, xây dựng nhiều hoạt động của thanh niên: Nói chuyện
Đảng và các tổ chức cách mạng. tại các lễ kỷ niệm ngày thành lập Đoàn, các đại
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dành thời gian hội thi đua, hội nghị mừng công, đại hội thanh
đến thăm và nói chuyện với Hội nghị chỉnh niên “ba sẵn sàng”... kịp thời biểu dương những
huấn do Trung ương triệu tập (26-1-1965), Hội tấm gương anh hùng, dũng cảm, sáng tạo của
nghị tổng kết 3 năm xây dựng chi bộ và đảng bộ đoàn viên thanh niên cả nước trong sự nghiệp
___________ ___________
1. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.14, tr.467. 1. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.15, tr.113.
289 290