Page 57 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 57
đạo đức, lối sống và báo cáo tổ chức đảng có thẩm Điều 5. Trách nhiệm và quyền của đối
quyền khi được yêu cầu. tượng kiểm tra
3. Kiểm tra của tổ chức đảng phải gắn với việc 1. Báo cáo đầy đủ, trung thực, kịp thời theo
tự kiểm tra, tự phê bình của cán bộ, đảng viên yêu cầu của chủ thể kiểm tra.
được kiểm tra và tổ chức đảng có đảng viên được 2. Giải trình, cung cấp đầy đủ, kịp thời
kiểm tra trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung
lối sống. kiểm tra.
4. Kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, 3. Chấp hành nghiêm các quy định của Đảng
lối sống của cán bộ, đảng viên phải gắn với công về công tác kiểm tra và các quyết định xử lý vi
tác chính trị tư tưởng, công tác cán bộ và việc phạm của cơ quan có thẩm quyền.
nâng cao chất lượng sinh hoạt đảng, sinh hoạt 4. Thực hiện trách nhiệm và quyền của đối
chi bộ. tượng kiểm tra theo quy định của Đảng.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền của chủ thể Điều 6. Chế độ kiểm tra
kiểm tra
1. Đối với tổ chức đảng
1. Ban hành quyết định, kế hoạch kiểm tra a) Xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức
việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của cán thực hiện, kiểm tra hằng năm đối với việc tu
bộ, đảng viên. dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của cán bộ,
2. Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp thông đảng viên thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý, lĩnh
tin, hồ sơ, tài liệu, báo cáo, giải trình về nội dung vực được phân công phụ trách hoặc theo chức
kiểm tra. năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Thẩm tra, xác minh, kết luận về nội dung b) Phân công các thành viên cấp ủy, tổ chức
kiểm tra. đảng kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức,
4. Xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền xem xét, xử lý đảng viên vi lối sống của cán bộ, đảng viên thuộc phạm vi lãnh
phạm trong việc thực hiện Quy định. đạo, quản lý.
5. Thực hiện trách nhiệm và quyền của chủ c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc tổ chức đảng
thể kiểm tra theo quy định của Đảng. cấp dưới thực hiện kiểm tra cán bộ, đảng viên
55 56