Page 64 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 64

Bác kêu gọi: “Cùng toàn quốc đồng bào! Cùng anh  ra đều được anh em xung phong. Anh em Tự  vệ
 ộ
 ế
 chị  em lao động!  Ngày  1  tháng  5  là  m t  ngày  t t  chiến đấu thành Hoàng Diệu, thật đáng làm
 chung cho lao động cả các nước trên thế giới. Đó là  gương cho không những tự vệ các địa phương mà
 ư
 ĩ
                                                   1
 ầ
 m  ộ t  ý  ngh a đ oàn  k t  r t  sâu  xa. Ở  n ớ c  ta,  l n  cho cả các hạng thanh niên nữa” .
 ấ
 ế
 này là lần đầu mà đồng bào ta, anh chị  em lao  Đối với kiều bào nước ngoài ở  Pháp, Chủ  tịch
                                  ũ
                                                 ử
 ế
 đ ộ ng  ta, đ ư ợ c  t ự  do đ ón  ti p  ngày  1  tháng  5.  V y  H  ồ  Chí  Minh  c ng  có  th ư  g i  ngày  12/9/1946,
 ậ
                                  ả
                                                      ế
                                                                  ứ
                                       ệ
 nên nó có ý nghĩa đặc biệt sâu xa hơn nữa. Đối với  khuyên “1-  Ph i  tri t đ ể   đ oàn  k t;  2-  Ra  s c
 chúng ta nó là một ngày chẳng những là ngày tết  tuyên truyền và ủng hộ bằng mọi phương diện cho
 lao đ ộ ng,  mà  nó  còn  là  ngày toàn dân đoàn kết.  Tổ  quốc; 3- Thực hành khẩu hiệu ĐỜI SỐNG
 Đoàn kết để giữ vững tự do dân chủ. Đoàn kết để  MỚI: CẦN, KIỆM, LIÊM, CHÍNH; 4-  Mỗi người

 ư
 ki n  thi t  n ớ c  nhà. Đ oàn  k t đ ể  xây  d ng  m t  cần biết thạo một nghề để  mai sau về  nước giúp
 ế
 ự
 ộ
 ế
 ế
                                                             2
 đời sống mới” .  ích cho cuộc xây dựng nước Việt Nam mới” .
 1
 Đối với lực lượng Tự vệ chiến đấu Hoàng Diệu,  Trong Lời phát biểu ngày 9/11/1946 nhân
 ấ
 ố
 ớ
 Bác  H ồ  khích  l ệ  r ng:  “Nh t  là đ ố i  v i đ ờ i  s ng  phiên bế mạc kỳ họp thứ hai Quốc hội khóa I nước
 ằ
 mới, anh em thực hành thật chu đáo. Muốn cổ  Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Bác Hồ đã nói rằng:
 ứ
 ả
 đ ộ ng  v ệ  sinh  có  hi u  qu ,  anh  em  t ổ  ch c  thành  “các đại biểu thực hiện đời sống mới khắp các nơi...
 ệ
                           nhân dân và Chính phủ
                  Toàn cả
                                                     nhất trí, chúng
 từng ban đi quét và khai cống nước bẩn ở  trong  ta  th ế  nào  c ng đ ạ t đ ư ợ c đ ộ c  l p,  th ng  nh t,
                                                    ậ
                               ũ
                                                                  ấ
                                                           ố
 các ngõ sâu. Tất cả các cuộc biểu tình khổng lồ rất  nước mạnh, dân giàu” .
                                        3
 nghiêm trang, rất có quy củ  trên đường phố  hoặc  Tháng  4/1946,  Ch ủ  t ch  H ồ  Chí  Minh  ký  S c
                                           ị
                                                                   ắ
 trước Nhà hát Lớn, trước Việt Nam học xá đều do  l ệ nh  s ố  44/SL  v ề  xây  d ng đ ờ i  s ng  m i.  T   đ ó,
                                                               ừ
                                                           ớ
                                                    ố
                                          ự
 anh em giữ  trật tự  và nhiều khi anh em hợp tác  Đảng phát động phong trào “xây dựng đời sống
 ứ
 ộ
 ỳ
 v ớ i  ban  t ổ  ch c  làm  k   đ ài,  chôn  c t  c ,  k ẻ  bi u  m  ớ i”,  thành  l p Ủ  y  ban  v n đ ộ ng đ ờ i  s ng  m i
 ờ
 ể
                                                            ố
                                ậ
                                              ậ
                                                                   ớ

 ngữ, cổ động dân chúng. Anh em lại d  định đi  Trung ương ngày 3/4/1946. Từ đó, những nội dung
 các tỉnh để gây phong trào thể dục. Bất luận một  về xây dựng đời sống mới đã được Bác Hồ trù liệu
 việc xã hội nào do Chính phủ hay đoàn thể xướng  chắc chắn, bài bản để đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
 _____________    _____________
 1. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.4, tr.251.  1, 2, 3. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.4, tr.289, 332, 492.
 61               62
   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69