Page 311 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 311

Chương V: ĐẤU TRANH THI HÀNH HIỆP ĐỊNH...               309                          310                            VÕ NGUYÊN GIÁP - TIỂU SỬ


             công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây dựng bước đầu cơ                               nước năm 1961, năm mở đầu cho Kế hoạch 5 năm lần
             sở vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đồng thời                              thứ nhất.
             hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa, làm cho nền kinh                                    Đại tướng Võ Nguyên Giáp là người góp phần  đặt

             tế miền Bắc nước ta trở thành một nền kinh tế xã hội                                 nền móng xây dựng và phát triển khoa học - kỹ thuật
                         1
             chủ nghĩa” .                                                                         nước nhà. Sau  Đại hội  đại biểu toàn quốc lần thứ III
                 Tại Hội nghị lần thứ ba (khóa III), ngày 23-1-1961,                              của Đảng trong các văn kiện của Đại hội đã xác định
             Ban Chấp hành Trung  ương họp ra Nghị quyết số                                       khoa học kỹ thuật là một trong ba cuộc cách mạng và
             6-NQ/TW về vấn đề phân công, trong đó có việc phân công                              đóng vai trò then chốt. Đại tướng trực tiếp chỉ đạo công

             Trung ương  Đảng tham gia Quân  ủy Trung  ương. Tại                                  tác khoa học kỹ thuật của  đất nước giai  đoạn 1960 -
             hội nghị này, Tổng Quân  ủy  được  đổi thành Quân  ủy                                1963 và làm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước.
             Trung  ương là cơ quan lãnh  đạo cao nhất của  Đảng                                  Đại tướng cũng là người đã chỉ đạo việc điều tra, khảo
             trong quân đội và quyết định giao cho Quân ủy Trung                                  sát Vịnh Bắc Bộ; xây dựng Bản đồ dân tộc và Bản đồ

             ương nhiệm vụ chỉ đạo công tác quân sự ở miền Nam.                                   địa chất của các tỉnh miền Bắc; tiến hành rất nhiều
                 Theo Nghị quyết số 6-NQ/TW ngày  23-1-1961,  Bộ                                  những hoạt động khoa học công nghệ mang tính nghiên
             Chính trị chỉ  định 14  đồng chí  ủy viên  Trung  ương                               cứu cơ bản khác. Từ năm 1961, Đại tướng đã có chỉ đạo
             Đảng vào Quân ủy Trung ương. Trong đó quân đội có 3                                  để thành lập Hội phổ biến khoa học - kỹ thuật.            1
                                                                                                      Sau khi  thành lập Cục Phòng không nhân dân ,
             đồng chí.  Đại tướng Võ Nguyên Giáp -  Ủy viên  Bộ                                   ngày 22-10-1963, Bộ Quốc phòng - Tổng Tư lệnh ra

             Chính trị, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng -                                 Quyết  định số 50/QĐ thành lập Quân chủng Phòng
             Tổng Tư lệnh Quân  đội nhân dân Việt Nam  được cử                                    không - Không quân, trên cơ sở hợp nhất Bộ Tư lệnh
             làm Bí thư Quân ủy Trung ương .                                                      Phòng không và Cục Không quân trong Bộ Quốc phòng,
                                               2
                 Hội nghị lần thứ ba Ban  Chấp hành Trung  ương                                   gồm 3 binh chủng: Rađa, Pháo cao xạ, Không quân. Đây

             khóa III quyết định những nhiệm vụ của kế hoạch nhà                                  là lực lượng ban đầu, hình thành thế trận phòng không
             ______________                                                                       nhân dân, một bước chuẩn bị vô cùng quan trọng  để

                 1.  Đảng Cộng sản Việt Nam:  Văn kiện  Đảng toàn tập,  Sđd,                      ______________
             t.21, tr.835-836.
                 2. Xem  Bộ Quốc phòng, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam:  Bộ                            1. Quyết  định số 47, ngày 19-10-1963 của Bộ Quốc phòng  -
             Quốc phòng 1945 - 2000 (Biên niên sự kiện), Sđd, tr.236.                             Tổng Tư lệnh.
   306   307   308   309   310   311   312   313   314   315   316