Page 119 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 119
5) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ (theo kết Phụ lục 2
luận của cơ quan y tế có thẩm quyền trong thời ĐỘ TUỔI CẤP ỦY VIÊN NHIỆM KỲ 2020 - 2025
gian không quá sáu tháng đến thời điểm giới thiệu (Ban hành kèm theo Chỉ thị số 35-CT/TW,
nhân sự); bảo đảm tuổi theo quy định. ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị khóa XII)
2. Tiêu chuẩn cụ thể
1) Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo chủ chốt 1. Những đồng chí lần đầu tham gia cấp ủy
cấp ủy cấp tỉnh (bí thư, phó bí thư tỉnh ủy, thành 1.1. Đối với cấp tỉnh: Ít nhất nam sinh từ tháng
ủy, chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch ủy ban 9/1965 và nữ sinh từ tháng 9/1970 trở lại đây (trừ
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung các trường hợp được kéo dài thời gian công tác như
ương): Thực hiện theo Quy định số 90-QĐ/TW, đối với nam).
ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị; các đồng chí được 1.2. Đối với cấp huyện: Ít nhất nam sinh từ
giới thiệu để bầu giữ các chức danh lãnh đạo chủ tháng 6/1965, nữ sinh từ tháng 6/1970 trở lại đây.
chốt thì phải bảo đảm tiêu chuẩn của tất cả chức 1.3. Đối với cấp xã: Thực hiện theo Kết luận số
danh dự kiến đảm nhiệm.
2) Tiêu chuẩn ủy viên ban thường vụ cấp ủy các 64-KL/TW, ngày 28/5/2013 của Ban Chấp hành
cấp và các chức danh lãnh đạo chủ chốt cấp ủy cấp Trung ương khóa XI.
huyện, cấp cơ sở: Căn cứ vào tiêu chuẩn chung (nêu 2. Những đồng chí được giới thiệu tái cử
tại mục 1) và yêu cầu, nhiệm vụ của nhiệm kỳ đại cấp ủy
hội 2020 - 2025, ban thường vụ cấp ủy quy định
bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa 2.1. Đối với cấp tỉnh: Nam sinh từ tháng 3/1963 và
phương, cơ quan, đơn vị. nữ sinh từ tháng 3/1968 trở lại đây (trừ các trường
hợp được kéo dài thời gian công tác như nam).
Riêng các đồng chí có dự kiến giới thiệu ứng cử các
117 118