Page 120 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 120

5) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ (theo kết   Phụ lục 2
 luận của cơ quan y tế có thẩm quyền trong thời   ĐỘ TUỔI CẤP ỦY VIÊN NHIỆM KỲ 2020 - 2025
 gian không quá sáu tháng đến thời điểm giới thiệu   (Ban hành kèm theo Chỉ thị số 35-CT/TW,
 nhân sự); bảo đảm tuổi theo quy định.   ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị khóa XII)

 2. Tiêu chuẩn cụ thể


 1) Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo chủ chốt   1. Những đồng chí lần đầu tham gia cấp ủy
 cấp ủy cấp tỉnh (bí thư, phó bí thư tỉnh ủy, thành   1.1. Đối với cấp tỉnh: Ít nhất nam sinh từ tháng
 ủy, chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch ủy ban   9/1965 và nữ sinh từ tháng 9/1970 trở lại đây (trừ
 nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung   các trường hợp được kéo dài thời gian công tác như
 ương): Thực hiện theo Quy  định số 90-QĐ/TW,   đối với nam).

 ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị; các đồng chí được   1.2.  Đối với cấp huyện:  Ít nhất nam sinh từ
 giới thiệu để bầu giữ các chức danh lãnh đạo chủ   tháng 6/1965, nữ sinh từ tháng 6/1970 trở lại đây.
 chốt thì phải bảo đảm tiêu chuẩn của tất cả chức   1.3. Đối với cấp xã: Thực hiện theo Kết luận số
 danh dự kiến đảm nhiệm.

 2) Tiêu chuẩn ủy viên ban thường vụ cấp ủy các   64-KL/TW, ngày 28/5/2013 của Ban Chấp hành
 cấp và các chức danh lãnh đạo chủ chốt cấp ủy cấp   Trung ương khóa XI.
 huyện, cấp cơ sở: Căn cứ vào tiêu chuẩn chung (nêu   2. Những  đồng chí  được giới thiệu tái cử
 tại mục 1) và yêu cầu, nhiệm vụ của nhiệm kỳ đại   cấp ủy
 hội 2020 - 2025, ban thường vụ cấp  ủy quy  định
 bảo  đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn của  địa   2.1. Đối với cấp tỉnh: Nam sinh từ tháng 3/1963 và

 phương, cơ quan, đơn vị.   nữ sinh từ tháng 3/1968 trở lại đây (trừ các trường
               hợp  được kéo dài thời gian công tác như nam).
               Riêng các đồng chí có dự kiến giới thiệu ứng cử các



    117        118
   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125