Page 27 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 27
Bương già nhà vững. Cát liền tay, thịt cháy ngày.
* *
Cả vốn lớn lãi. Cau hoa, gà giò.
* *
Cả cây nây buồng. Cày chạm vó, bừa mó kheo.
* *
Cả nước sông thì nước đồng rẫy. Cày ruộng tháng năm, xem trăng rằm tháng tám,
* Cày ruộng tháng mười, xem trăng mồng tám
Cả thuyền to sóng. tháng tư.
* *
Cá cả ở vực sâu. Cày gãi bừa chùi lúa thui bông lép,
* Cày sâu bừa kép lúa đẹp bông to.
Cá đầu, cau cuối. *
* Cày cạn khỏe trâu, cày sâu tốt lúa.
Cá đối tháng bảy, cá gáy tháng mười. *
* Cần xuống, muống lên.
Cá rô tháng tám chẳng dám bảo ai, *
Cá rô tháng hai bảo ai thì bảo. Cây se ra hoa, phát rừng già làm nương
* Hoa se lụi, phát rừng non làm rẫy .
1
Cá thia quen chậu, chồn đen quen hang. *
* Cây nhãn sai quả sẽ có nước lũ to,
Cá tươi thì xem lấy mang, Cây lai sai quả sẽ có tuyết hoặc sương giá .
2
Người khôn xem lấy hai hàng tóc mai. *
* Cây (tre) già không làm cái cặp than;
Canh tư chưa nằm canh năm đã dậy. Cây (tre) không có ngọn, không làm lạt .
3
* *
Cao bờ thì tát gàu dai, _____________
Gàu sòng chỉ tát được nơi thấp bờ. 1. Dân tộc Thái.
* 2, 3. Dân tộc Tày.
25 26