Page 28 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 28

Bương già nhà vững.    Cát liền tay, thịt cháy ngày.
 *                                         *
 Cả vốn lớn lãi.       Cau hoa, gà giò.
 *                                         *
 Cả cây nây buồng.     Cày chạm vó, bừa mó kheo.
 *                                         *
 Cả nước sông thì nước đồng rẫy.   Cày ruộng tháng năm, xem trăng rằm tháng tám,
 *                     Cày ruộng tháng mười, xem trăng mồng tám
 Cả thuyền to sóng.    tháng tư.
 *                                         *
 Cá cả ở vực sâu.      Cày gãi bừa chùi lúa thui bông lép,
 *                     Cày sâu bừa kép lúa đẹp bông to.
 Cá đầu, cau cuối.                         *
 *                     Cày cạn khỏe trâu, cày sâu tốt lúa.
 Cá đối tháng bảy, cá gáy tháng mười.      *
 *                     Cần xuống, muống lên.
    Cá rô tháng tám chẳng dám bảo ai,      *
 Cá rô tháng hai bảo ai thì bảo.      Cây se ra hoa, phát rừng già làm nương
 *                     Hoa se lụi, phát rừng non làm rẫy .
                                                          1
    Cá thia quen chậu, chồn đen quen hang.    *
 *                     Cây nhãn sai quả sẽ có nước lũ to,
 Cá tươi thì xem lấy mang,    Cây lai sai quả sẽ có tuyết hoặc sương giá .
                                                                 2
 Người khôn xem lấy hai hàng tóc mai.      *
 *                     Cây (tre) già không làm cái cặp than;
 Canh tư chưa nằm canh năm đã dậy.   Cây (tre) không có ngọn, không làm lạt .
                                                               3
 *                                         *
 Cao bờ thì tát gàu dai,    _____________
 Gàu sòng chỉ tát được nơi thấp bờ.   1. Dân tộc Thái.
 *                    2, 3. Dân tộc Tày.


    25              26
   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32   33