Page 114 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 114

ă
                                                                 ệ
                                                    ủ
                                   ư
                                                ế
 những điều tất yếu của tự  nhiên; do đó, tự  do là  c ủ a  nó  là đ ố i  t ợ ng  ch ủ  y u  c a  v n  ngh ” .
                                                                   1
 một sản phẩm tất nhiên của sự  phát triển lịch  “Tính nhân đạo, tình thương đồng bào, đó là điều
 sử” . Như vậy, “người có tự do là người hiểu rõ quy  sâu sắc nhất và tốt đẹp nhất trong con người của
 1
                                             ự
                                                               ố
                                                   ọ
 luật tất yếu, khách quan của tự nhiên, của xã hội  Hồ  Chủ  tịch” .  Ng ờ i đ ã  l a  ch n  t ự  do  su t đ ờ i
                                     ư
                                2
 và hoạt động trong phạm vi hiểu biết những quy  phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
 luật đó” .          Vì lẽ đó, văn học, nghệ thuật cách mạng không
 2
                                ể
                    ấ
                          ậ
                                     ă
 Bàn về tự do nói chung, Chủ tịch Hồ Chí Minh  ch p  nh n  ki u  v n  hóa  trung  l p,  t ự  do  tuy t
                                                                   ệ
                                                     ậ
 ủ
 ế
 ế
 vi t:  “Ch   đ ộ  ta  là  ch   đ ộ  dân  ch ,  t ư  t ở ng  ph i  đối, đứng trên chính trị, giữ  thái độ  bàng quan.
 ư
 ế
 ả
 được tự do. Tự do là thế nào? Đối với mọi vấn đề,  “Trong xã hội, nhất là trong xã hội phân chia giai
 mọi người tự do bày tỏ ý kiến của mình, góp phần  cấp, không thể có văn hóa (và đặc biệt là văn học,
 ũ
 tìm  ra  chân  lý. Đ ó  là  m t  quy n  l i  mà  c ng  là  nghệ  thuật) không khuynh hướng,... Nó đứng về
 ộ
 ợ
 ề
 một nghĩa vụ  của mọi người. Khi mọi người đã  phe áp bức, bóc lột hoặc phản đối áp bức, bóc lột.
 ấ
 ể
 phát  bi u  ý  ki n, đ ã  tìm  th y  chân  lý,  lúc đ ó  Nó bênh vực chính nghĩa, tự do hoặc phản chính,
 ế
 quy n  t ự  do  t ư  t ở ng  hóa  ra quyền tự  do phục  phản nghĩa tự do” .
 ề
 ư
                                    3
                                                                   ậ
 tùng chân lý. Chân lý là cái gì có lợi cho Tổ quốc,  Th c  t ế  cho  th y,  t ự  do  sáng  t o  ngh ệ  thu t
                                                      ạ
                        ự
                                     ấ
 ố
 ợ
 ớ
 cho  nhân  dân.  Cái  gì  trái  v i  l i  ích  c a  T ổ  qu c,  luôn gắn liền với ý thức, trách nhiệm của nghệ sĩ
 ủ
                              ộ
                                                  ứ
                       ớ
 của nhân dân tức là không phải chân lý. Ra sức  đ ố i  v i  xã  h i,  và  là  s ự  t ự  ý  th c,  không  có  t ự  do
 phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân - tức là phục  tùy tiện, không mục tiêu, phương hướng. Dù ở
 ậ
 3
 ạ
 tùng chân lý” .  Vì  v y,  làm  cách  m ng  hay  sáng  thời đại nào, xã hội nào, người nghệ  sĩ  cũng luôn
                                               ứ
 tạo nghệ  thuật cũng đều vì con người. “Bao giờ  có  hai  thiên  ch c:  thiên  ch c  ngh ệ  s ĩ  và  thiên
                                  ứ
 c ũ ng  v y,  v n đ ề  con  ng ờ i  là  v n đ ề  trung  tâm.  chức công dân. Hai thiên chức này thống nhất
 ậ
 ấ
 ấ
 ư
 Làm cách mạng là để giải quyết vấn đề con người.  _____________
 Con người với tất cả  những quan hệ  phức tạp  1. Tố  Hữu: “Đứng vững trên lập trường giai cấp vô
                  sản, nâng cao nhiệt tình cách mạng và tính chiến đấu
 _____________    trong văn nghệ”, Tạp chí Học tập, số 10/1961, tr.14.
                               ă
                          ạ
 1. Dẫn theo Trường Chinh: Tuyển tập (1937-1954),  2.  Ph m  V n Đ ồ ng: Hồ  Chủ  tịch, lãnh tụ  của chúng
 Sđd, t.I, tr.506.  ta, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1963, tr.68-69.
 2. Trường Chinh: Tuyển tập (1937-1954), Sđd, t.I, tr.506.  3. Trường Chinh: Tuyển tập (1937-1954), Sđd, t.I,
 3. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.10, tr.378.  tr.504.
 111              112
   109   110   111   112   113   114   115   116   117   118   119