Page 10 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 10

nghiệp, xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính -
                  kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội.
                     Như vậy, công chức Văn phòng - thống kê cấp xã là
                  những người nằm trong bộ máy quản lý hành chính và
 Chuyên đề 1      là một trong các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ do
                  Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý.
 CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ    2. Tiêu chuẩn công chức Văn phòng - thống kê

 VÀ KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ   cấp xã

 CẤP XÃ              Chức danh công chức Văn phòng - thống kê cấp xã
                  là công chức cấp xã nên  phải  đáp  ứng các tiêu chuẩn
                  chung của công chức cấp xã quy định tại Nghị định số
 I- CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ CẤP XÃ   112/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về công
                  chức xã, phường, thị trấn, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
 1. Khái niệm công chức   ngày 24/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về

 Theo khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm   cán bộ, công chức cấp  xã và người hoạt  động không
 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019): Công chức cấp xã là   chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và các tiêu
 công dân Việt Nam  được tuyển dụng giữ một chức   chuẩn cụ thể tại Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BNV
 danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân   ngày 6/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
 cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân  sách   số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
 nhà nước. Theo  Điều 3  Chương 2  Nghị  định số   động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và
 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về   Thông tư số 04/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 về sửa
 chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với   đổi, bổ sung  điểm c khoản 1  Điều 1 của Thông tư số
 cán bộ, công chức  ở xã,  phường, thị trấn và những   13/2019/TT-BNV ngày 6/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội
 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (sửa đổi,   vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã
 bổ sung bởi Nghị  định số 34/2019/NĐ-CP ngày   và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
 24/4/2019); công chức xã có các chức danh sau  đây:   dân phố (sau đây gọi là Thông tư số 13/2019/TT-BNV sửa
 Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng quân sự; Văn phòng -   đổi, bổ sung).
 thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường   Cụ thể như sau:
 (đối với phường, thị trấn) hoặc  Địa chính - nông   + Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

 7                8
   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15