Page 9 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 9

nghiệp, xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính -
                                                                                                      kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội.
                                                                                                         Như vậy, công chức Văn phòng - thống kê cấp xã là
                                                                                                      những người nằm trong bộ máy quản lý hành chính và
                                     Chuyên đề 1                                                      là một trong các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ do
                                                                                                      Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý.
                         CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ                                                  2. Tiêu chuẩn công chức Văn phòng - thống kê

                   VÀ KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ                                         cấp xã

                                       CẤP XÃ                                                            Chức danh công chức Văn phòng - thống kê cấp xã
                                                                                                      là công chức cấp xã nên  phải  đáp  ứng các tiêu chuẩn
                                                                                                      chung của công chức cấp xã quy định tại Nghị định số
                   I- CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ CẤP XÃ                                           112/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về công
                                                                                                      chức xã, phường, thị trấn, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
                     1. Khái niệm công chức                                                           ngày 24/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về

                     Theo khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm                                   cán bộ, công chức cấp  xã và người hoạt  động không
                 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019): Công chức cấp xã là                                chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và các tiêu
                 công dân Việt Nam  được tuyển dụng giữ một chức                                      chuẩn cụ thể tại Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BNV
                 danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân                                     ngày 6/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
                 cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân  sách                                  số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
                 nhà nước. Theo  Điều 3  Chương 2  Nghị  định số                                      động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và
                 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về                                       Thông tư số 04/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 về sửa
                 chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với                               đổi, bổ sung  điểm c khoản 1  Điều 1 của Thông tư số
                 cán bộ, công chức  ở xã,  phường, thị trấn và những                                  13/2019/TT-BNV ngày 6/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội
                 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (sửa đổi,                                vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã
                 bổ sung bởi Nghị  định số 34/2019/NĐ-CP ngày                                         và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
                 24/4/2019); công chức xã có các chức danh sau  đây:                                  dân phố (sau đây gọi là Thông tư số 13/2019/TT-BNV sửa
                 Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng quân sự; Văn phòng -                                  đổi, bổ sung).
                 thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường                                   Cụ thể như sau:
                 (đối với phường, thị trấn) hoặc  Địa chính - nông                                       + Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

                                                                   7                                  8
   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14