Page 155 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 155
t i : Độ dài của khoảng thời gian thứ i. * Kỳ công bố: Năm.
* Phân tổ chủ yếu: Giới tính. * Nguồn số liệu:
* Kỳ công bố: Năm. - Tổng điều tra dân số và nhà ở;
* Nguồn số liệu: + Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
+ Tổng điều tra dân số và nhà ở; + Điều tra kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
+ Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ; dụng đất.
+ Số lượng dân số hằng năm được tính dựa trên cơ (3) Số cuộc kết hôn - X0103
sở số liệu dân số gốc thu thâp qua tổng điêu tra dân số - Khái niệm
̣
̀
gần nhất và các biến động dân số (sinh, chết, xuất cư và Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ
nhập cư) theo phương trình cân bằng dân số. Các biến chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và
động dân số được tính từ các tỷ suất nhân khẩu học (các gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
tỷ suất sinh, chết, xuất cư và nhập cư) thu được qua các Thống kê sẽ phản ánh thực tế kết hôn, gồm:
cuộc điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình + Kết hôn có đủ điều kiện theo Luật hôn nhân và
hoặc tổng điều tra dân số và nhà ở. gia đình;
+ Kết hôn có đủ điều kiện theo Luật hôn nhân và
- Mật độ dân số gia đình nhưng không đăng ký;
* Khái niệm - Kết hôn không đủ điều kiện theo Luật hôn nhân
Mât độ dân số là số dân tính bình quân trên một và gia đình;
̣
kilômét vuông diện tích lãnh thổ. + Tảo hôn;
Mật độ dân số được tính bằng cách chia dân số + Sống với nhau như vợ chồng.
(thời điểm hoặc bình quân) của một vùng dân cư nhất - Phương pháp tính
định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó. Mật độ dân số Để bảo đảm ý nghĩa phân tích thống kê, chỉ tiêu
có thể tính cho toàn quốc hoặc riêng từng vùng (nông này được tính thông qua tỷ suất kết hôn (hay tỷ suất
thôn, thành thị, vùng kinh tế); từng tỉnh, từng huyện, kết hôn thô).
từng xã, v.v. nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số Số cặp nam, nữ xác lập
theo địa lý vào một thời gian nhất định. quan hệ vợ chồng
* Phương pháp tính MR (‰) = Dân số trung bình × 1000
Mật độ dân số = Số lượng dân số (người)
(người/km ) Diện tích lãnh thổ (km ) Trong đó: MR là tỷ suất kết hôn (thô).
2
2
- Kỳ công bố: Năm.
153 154