Page 151 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 151

Nhóm đất chưa sử dụng gồm: các loại đất chưa xác                                    Phương pháp tính: Tính tỷ trọng diện tích (%) của
                 định mục đích sử dụng, cụ thể:                                                       từng phần đất phân theo mục đích sử dụng trong tổng
                     + Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tại                                  diện tích tự nhiên.
                 vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên.                                    + Cơ cấu diện tích đất theo tiêu thức người sử dụng
                     +  Đất  đồi núi chưa sử dụng là  đất chưa sử dụng                                đất là tỷ trọng diện tích của phần  đất có cùng  đối
                 trên đất dốc thuộc vùng đồi, núi.                                                    tượng sử dụng hoặc  đối tượng  được giao  để quản lý
                     + Núi đá không có rừng cây là đất chưa sử dụng ở                                 trong phạm vi diện tích tư nhân  của  đơn vị hành
                 dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây.                                            chính, gồm: Tỷ trọng đất của cơ quan tổ chức, các đơn
                     Diện tích đất theo tiêu thức người sử dụng đất:                                  vị, cá nhân... quản lý hoặc sử dụng chiếm trong tổng
                     + Người sử dụng đất là người được Nhà nước giao                                  diện tích tự nhiên.
                 đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc                                     Phương pháp tính: Tính tỷ trọng diện tích (%) của
                 đang sử dụng  đất chưa  được Nhà  nước công nhận                                     từng phần đất phân theo tiêu thức người sử dụng đất
                 quyền sử dụng đất; gồm: hộ gia đình, cá nhân; tổ chức                                trong tổng diện tích tự nhiên.
                 trong nước; tổ chức nước ngoài; người Việt Nam định                                     * Phân tổ chủ yếu: Mục  đích sử dụng;  đối tượng
                 cư  ở nước ngoài; cộng  đồng dân cư và  cơ sở tôn giáo;                              quản lý và sử dụng.
                 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.                                                  * Kỳ công bố: Năm.
                     + Người  được giao quản lý  đất là  tổ chức trong                                   * Nguồn số liệu:
                 nước, cộng  đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh,                                       + Điều tra kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
                 doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài  được Nhà nước                                      sử dụng đất.
                 giao  đất  để quản lý trong các  trường hợp quy  định                                   + Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành.
                 tại Điều 8 Luật đất đai năm 2013 (sửa đổi, bổ sung                                      (2) Dân số, mật độ dân số - X0102
                 năm 2018).                                                                              - Dân số
                                                                                                         * Khái niệm
                     - Cơ cấu đất                                                                        Dân số chỉ tất cả những người sống trong phạm vi

                     + Cơ cấu diện tích đất theo mục đích sử dụng là tỷ                               một  địa giới nhất  định (nước, vùng kinh tế,  đơn vị
                 trọng diện tích của phần  đất có cùng mục  đích sử                                   hành chính...) có  đến một thời  điểm hay trong  một
                 dụng trong phạm vi diện tích tự nhiên của  đơn vị                                    khoảng thời gian nhất định.
                 hành chính; gồm: Tỷ trọng đất nông nghiệp, đất phi                                      Trong thống kê, dân số  được thu thập theo khái
                 nông nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm trong tổng                                     niệm “Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ”, là những
                 diện tích tự nhiên.                                                                  người thực tế thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời


                                                                 149                                  150
   146   147   148   149   150   151   152   153   154   155   156