Page 152 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 152

đồng bào sung sướng. Trong hai bản hiến pháp  là đúng lý không, tuyệt đối không nên nhắm mắt
 ũ
 ệ
 ư
 ấ
 do  Ng ờ i  ch ủ  trì  c ng  th ể  hi n  rõ  v n đ ề  này,  tuân theo sách vở  một cách xuôi chiều. “Đối với
                                                              ế
                                 ọ
                        ấ
                                                                  ủ
 Điều thứ 15, Hiến pháp năm 1946 ghi rõ: “... quốc  m  ọ i  v n đ ề ,  m i  ng ờ i  t ự  do  bày  t ỏ  ý  ki n  c a
                                       ư
                                ầ
                                                                  ề
 dân thiểu số  có quyền học bằng tiếng của mình.  mình,  góp  ph n  tìm  ra  chân  lý. Đ ó  là  m t  quy n
                                                            ộ
 Học trò nghèo được Chính phủ  giúp. Trường tư  lợi mà cũng là một nghĩa vụ của mọi người” . Bác
                                                               1
                       ằ
                              ệ
 được mở tự do và phải dạy theo chương trình Nhà  cho  r ng,  vi c  t ự  do  bày  t ỏ  quan đ i ể m  cá  nhân
 nước”; Điều 33 Hiến pháp năm 1959 khẳng định:  trong học tập chính là góp phần tìm ra chân lý,
 “Công dân nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa có  bởi chỉ  có cởi mở  nêu lên chính kiến của mình,
                                               ư
                                    ệ
                                         ớ
 quyền học tập”. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định,  trao đ ổ i,  ph n  bi n  v i  ng ờ i  khác,  v i  ý  ki n
                               ả
                                                           ớ
                                                                  ế
 m  ụ c  tiêu  h c  t p  tr ớ c  h t  là đ ể  làm  vi c,  làm  khác, thì người học mới có thể thông suốt vấn đề,
 ệ
 ế
 ậ
 ư
 ọ
 người. Như  vậy, học tập là quyền căn bản của con  làm ch  được tri thức và đến gần chân lý nhất:
                         ọ
                              ư
                                                     ế
 người, bao hàm những đòi hỏi nội tại của mỗi con  “Khi  m i  ng ờ i đ ã  phát  bi u  ý  ki n, đ ã  tìm  th y
                                                                  ấ
                                             ể
 người, trước hết về đạo đức, về nhân cách và năng  chân lý, lúc đó quyền tự do tư tưởng hóa ra quyền
                                           2
 lực. Đây là một cách tiếp cận mới tích cực về quyền  tự do phục tùng chân lý” .
 ĩ
 ủ
 ư
 ũ
 con  ng ờ i.  C ng  có  th ể  xem đ ây  là  ngh a  v ụ  c a  Tuy nhiên, dù khuyến khích tư  duy phản
 mỗi người đối với chính mình.  biện và bày tỏ  chính kiến, Người cũng lưu ý
 Dân  ch ủ  trong  h c  t p  là  t ự  do  bày  t ỏ  chính  người học phải hết sức khiêm tốn, cầu thị, chống
 ọ
 ậ
 kiến và cùng nhau trao đổi tìm ra chân lý. Theo  kiêu ngạo, tự mãn: cái gì biết thì nói biết, không
                    ế
                                         ế
                                                     ạ
 Chủ tịch Hồ Chí Minh, dân chủ trong học tập còn  bi t  thì  nói  không  bi t.  Kiêu  ng o,  t ự  ph ,  t ự
                                                               ụ
 ế
 ọ
 ề
 ư
 là  vi c  ng ờ i  h c  có  quy n  “T ự  do  bày  t ỏ  ý  ki n  mãn là kẻ thù số một của học tập. Chủ tịch Hồ
 ệ
 của mình”, nêu lên quan điểm của mình với người  Chí Minh yêu cầu: “Đối với mọi vấn đề, thầy và
 dạy, với người khác, chứ  không chỉ  là th  động  trò cùng nhau thảo luận, ai có ý kiến gì đều
 tiếp nhận thông tin một chiều. Người yêu cầu cao  thật thà phát biểu. Điều gì chưa thông suốt, thì
 ậ
                                            3
                                                     ũ
 thái đ ộ   đ ộ c  l p  suy  ngh ĩ  và  t ự  do  t ư  t ở ng  c a  hỏi, bàn cho thông suốt” . Đ ây  c ng  là  thái đ ộ
 ủ
 ư
 người học: phải nêu cao tác phong độc lập suy  tự  trọng khoa học của người học khiêm tốn và
 ấ
 ớ
 ấ
 ư
 ngh ĩ  và  t ự  do  t ư  t ở ng... Đ ố i  v i  b t  c ứ  v n đ ề  gì  _____________
 đ ề u  ph i đ ặ t  câu  h i  “vì  sao?”, đ ề u  ph i  suy  ngh ĩ  1, 2. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.10, tr.378.
 ả
 ỏ
 ả
 ự
 ậ
 ợ
 k ỹ  càng  xem  nó  có  h p  v i  th c  t ế  không,  có  th t  3. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.9, tr.266.
 ớ
 149              150
   147   148   149   150   151   152   153   154   155   156   157