Page 186 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 186

Theo  đó, năng suất  bình quân của xã K  tháng   = 113%; năm 2008 so với năm 2007 = 112%; năm 2009 so
 6/2010 được tính như sau:   với năm 2008 = 111%.
 Năng suất bình quân = [(5 x 200) + (7 x 400) + (6 x   Từ đó, tốc độ phát triển hằng năm về số nhân khẩu
 500) + (6,5 x 300) + (8,5 x 600)]: 2.000 = 6,925 tấn/ha.   bình quân cả năm được tính bằng trung bình nhân của
 - Trung bình cộng điều hòa: Do không có sẵn tài liệu   các tốc độ nói trên, cụ thể là:
 về số đơn vị tổng thể nên phải dựa vào các tài liệu khác   1,125 hay
 để tính.            x =   6  , 1 16x  , 1 11x  , 1 12x  , 1 13x  , 1 12x  , 1 11  =   112,5%
 Ví dụ: Sản lượng và năng suất của  xã A tháng
 6/2010 như sau:     d) Dãy số thời gian
                     - Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của
 Năng suất thu   Sản lượng
 Tên thôn         hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời
 hoạch (tấn/ha)   (tấn)   gian. Dãy số thời gian cho ta biết hình ảnh biến động
 A  5  1.000      của hiện tượng nghiên cứu.
 B  7  2.800         - Dãy số thời gian có nhiều loại: Dãy số thời kỳ và

 C  6  3.000      dãy số thời điểm.
 D  6,5  1.950       + Dãy số thời kỳ thể hiện quy mô, khối lượng của hiện
 E  8,5  5.100    tượng trong từng khoảng thời gian nhất định.

 Khi đó, năng suất bình quân của xã A trong tháng   Ví dụ: Sản lượng lúa của xã A các năm như sau:
 6/2010 được tính như sau:
                    Thời gian    2006    2007   2008    2009   2010
 Năng   . 1  000+  . 2  800+  . 3 000+  . 1  950+  . 5  100  Sản lượng lúa
 suất   =   . 1  000  . 2  800  . 3  000  . 1  950  . 5  100     =   6,02   2.080  2.410 2.800 3.030  3.500
 bình   5  +  7  +  6  +  5 , 6  +  5 , 8  tấn/ha   (tấn)
 quân
                     Theo bảng trên, có thể tính được sản lượng bình quân
 - Số trung bình nhân: Là số bình quân của những   của cả thời kỳ 2006 - 2010 như sau:
 đại lượng có quan hệ tích số với nhau.   Sản lượng  bình quân =  (2.080 + 2.410 + 2.800  +
 Ví dụ: Tốc độ phát triển của một xã về tổng số nhân   3.030 + 3.500): 5 = 2.764 tấn
 khẩu bình quân cả năm như sau: Năm 2004 so với năm
 2003 = 116%; năm 2005 so với năm 2004 = 111%; năm   + Dãy số thời điểm: Thể hiện quy mô, khối lượng của
 2006 so với năm 2005 = 112%; năm 2007 so với năm 2006   hiện tượng tại những thời điểm nhất định.

 183              184
   181   182   183   184   185   186   187   188   189   190   191