Page 183 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 183

Số tương đối kết cấu: Xác định tỷ trọng của mỗi bộ                                  Ví dụ: Năng suất lao động của công nhân trong một
                 phận cấu thành trong một tổng thể. Số tương đối kết                                  tổ có 7 người như bảng sau:
                 cấu là kết quả so sánh  trị số tuyệt  đối của từng bộ
                 phận với trị số tuyệt đối của cả tổng thể. Ví dụ: Tổng                                  Công       A     B    C     D    E     F     G
                 dân số cả nước vào 0 giờ ngày 01/4/2009 là 85.846.997                                   nhân
                 người, trong  đó nam  là 42.413.143 người, nữ là                                      Năng suất
                 43.433.854 người. Từ đó, có hai số tương đối kết cấu:                                 lao động
                     Tỷ lệ nam trong tổng số dân: 42.413.143/85.846.997 = 49,4%.                       (sản         50   51    53   55    60    63   67
                     Tỷ lệ nữ trong tổng số dân: 43.433.854/85.846.997 = 51,6%.                        phẩm)
                     Tổng các số tương đối kết cấu trong một tổng thể
                 phải bằng 100%.                                                                         Vậy, năng suất bình quân = (50 + 51 + 53 + 55 + 60
                     Số tương  đối cường  độ: là biểu hiện trình  độ phổ                              + 63 + 67): 7 = 57.
                 biến của hiện tượng trong điều kiện lịch sử nhất định.                                  Số bình quân được dùng để tính mức độ trung bình
                 Số tương đối cường độ là kết quả so sánh mức độ của                                  giản đơn của các chỉ tiêu khi tài liệu thu thập chỉ có ít,
                 hai hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.                                  không có phân tổ, tần số của các lượng biến đều bằng
                     Hình thức biểu hiện của số tương đối cường độ là                                 một hoặc bằng nhau.
                 đơn vị kép (do đơn vị của tử và mẫu số hợp thành). Ví                                   - Trung bình cộng gia quyền: Sử dụng khi các lượng
                 dụ: Mật độ dân số = số dân (người)/diện tích (km ).                                  biến có thể gặp nhiều lần, với tần số khác nhau.
                                                              2
                     Số tương đối không gian: biểu hiện quan hệ so sánh                                  Ví dụ: Diện tích và năng suất của xã K  tháng
                 giữa các hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về                                     6/2010 như sau:
                 không gian hoặc giữa hai bộ phận trong cùng một tổng
                 thể. Ví dụ: So sánh giữa diện tích đất gieo trồng cây                                   Tên      Năng suất (tấn/ha)     Diện tích (ha)
                 hằng năm của xã A so với xã B; so sánh diện tích gieo                                  thôn
                 trồng cây hằng năm vụ đông xuân so với vụ hè thu.                                        A                5                   200
                     c) Số bình quân                                                                      B                7                   400
                     Số bình quân trong thống kê biểu hiện mức  độ                                        C                6                   500
                 đại biểu theo một tiêu thức nào đó trong một đơn vị                                      D               6,5                  300
                 tổng thể.                                                                                E                8,5                 600
                     - Trung bình cộng giản đơn: Tính bằng công thức
                 số trung bình cộng trong toán học.                                                     Tổng               33                 2.000


                                                                 181                                  182
   178   179   180   181   182   183   184   185   186   187   188