Page 184 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 184

Số tương đối kết cấu: Xác định tỷ trọng của mỗi bộ   Ví dụ: Năng suất lao động của công nhân trong một
 phận cấu thành trong một tổng thể. Số tương đối kết   tổ có 7 người như bảng sau:
 cấu là kết quả so sánh  trị số tuyệt  đối của từng bộ
 phận với trị số tuyệt đối của cả tổng thể. Ví dụ: Tổng   Công   A  B  C  D  E  F  G
 dân số cả nước vào 0 giờ ngày 01/4/2009 là 85.846.997   nhân
 người, trong  đó nam  là 42.413.143 người, nữ là   Năng suất
 43.433.854 người. Từ đó, có hai số tương đối kết cấu:   lao động
 Tỷ lệ nam trong tổng số dân: 42.413.143/85.846.997 = 49,4%.   (sản   50  51  53  55  60  63  67
 Tỷ lệ nữ trong tổng số dân: 43.433.854/85.846.997 = 51,6%.   phẩm)
 Tổng các số tương đối kết cấu trong một tổng thể
 phải bằng 100%.     Vậy, năng suất bình quân = (50 + 51 + 53 + 55 + 60
 Số tương  đối cường  độ: là biểu hiện trình  độ phổ   + 63 + 67): 7 = 57.
 biến của hiện tượng trong điều kiện lịch sử nhất định.   Số bình quân được dùng để tính mức độ trung bình
 Số tương đối cường độ là kết quả so sánh mức độ của   giản đơn của các chỉ tiêu khi tài liệu thu thập chỉ có ít,
 hai hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.   không có phân tổ, tần số của các lượng biến đều bằng
 Hình thức biểu hiện của số tương đối cường độ là   một hoặc bằng nhau.
 đơn vị kép (do đơn vị của tử và mẫu số hợp thành). Ví   - Trung bình cộng gia quyền: Sử dụng khi các lượng
 dụ: Mật độ dân số = số dân (người)/diện tích (km ).   biến có thể gặp nhiều lần, với tần số khác nhau.
 2
 Số tương đối không gian: biểu hiện quan hệ so sánh   Ví dụ: Diện tích và năng suất của xã K  tháng
 giữa các hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về   6/2010 như sau:
 không gian hoặc giữa hai bộ phận trong cùng một tổng
 thể. Ví dụ: So sánh giữa diện tích đất gieo trồng cây   Tên   Năng suất (tấn/ha)  Diện tích (ha)
 hằng năm của xã A so với xã B; so sánh diện tích gieo   thôn
 trồng cây hằng năm vụ đông xuân so với vụ hè thu.   A  5  200
 c) Số bình quân      B                7                   400
 Số bình quân trong thống kê biểu hiện mức  độ   C  6      500
 đại biểu theo một tiêu thức nào đó trong một đơn vị   D  6,5  300
 tổng thể.            E               8,5                  600
 - Trung bình cộng giản đơn: Tính bằng công thức
 số trung bình cộng trong toán học.   Tổng  33            2.000


 181              182
   179   180   181   182   183   184   185   186   187   188   189