Page 184 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 184
Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam và Kế hoạch
hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm 2010. Điều
này thể hiện quan điểm đúng đắn và nhận thức sâu sắc của Thủ
tướng về tầm quan trọng của mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ cũng
như vấn đề bình đẳng giới.
Thật ấn tượng và xúc động khi biết rằng sự quan tâm của đồng
chí đến vấn đề bình đẳng giới không chỉ trên những chủ trương,
chính sách lớn, mà còn thể hiện ở điều tưởng chừng như rất nhỏ
nhưng mang đầy ý nghĩa, khi Thủ tướng là vị lãnh đạo cấp cao đầu
tiên đề xuất và thực thi việc đưa phu nhân cùng đi công tác nước
ngoài, điều tiền lệ này đã trở thành thông lệ trong nghi thức ngoại
giao quốc gia. Sự quan tâm được thể hiện qua các hành động thăm
hỏi ân cần hay sự chia sẻ trong tâm thức với dân nghèo hay với các
mẹ, các chị. Theo đồng chí, chia sẻ và cảm thông cũng là cách để
nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với người lãnh đạo
đứng đầu Nhà nước thì việc phát huy tinh thần dân tộc và khơi dậy
lòng yêu nước của mỗi người dân là điều vô cùng quan trọng. Chính
vì lẽ đó, Thủ tướng thấu hiểu những nỗi mất mát, đau thương, chia
lìa trăm ngả với nhiều nỗi ngang trái của biết bao gia đình Nam Bộ
trong những năm tháng chiến tranh khốc liệt. Đồng chí chia sẻ và
đồng cảm với nỗi đau của các bà mẹ khi có con, người thân vừa là
quân giải phóng lại vừa có con ở bên kia chiến tuyến. Trong một bài
phỏng vấn, đồng chí đã chia sẻ: “Có những bà mẹ ngày ngày thắp
nhang cho những người con của mình - người là chiến sĩ giải phóng
đã hy sinh, người là lính của chế độ Sài Gòn đã tử trận. Phải chăng,
đã đến lúc chúng ta cần thấu hiểu tâm tình của người mẹ Việt Nam,
cùng thắp một nén nhang cầu cho linh hồn của những người con của
mẹ được siêu thoát? Tôi nghĩ rằng làm được điều này sẽ thỏa lòng
mong ước của biết bao gia đình Việt Nam, làm ấm thêm đạo nghĩa
“người trong một nước phải thương nhau cùng”” .
1
1. Phát huy sức mạnh tinh thần dân tộc và lòng yêu nước của mọi
người Việt Nam, Báo Lao động, số 116, 2005.
182