Page 179 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 179

+ Trình độ.                                                                      đảm khẩu phần ăn duy trì với nhiệt lượng tiêu dùng
                     - Kỳ công bố: Năm.                                                               một người một ngày là 2.100 Kcal.
                     - Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.                                - Phương pháp tính: Tổng số hộ dân cư nghèo trên
                     (4) Số trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ                               địa bàn.
                 các loại vắcxin - X0304                                                                 - Phân tổ chủ yếu: Thôn/ấp/bản/tổ dân phố.
                     - Khái niệm                                                                         - Kỳ công bố: Năm.
                     Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các                                    - Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
                 loại vắcxin phòng bệnh bao gồm số trẻ em dưới 1 tuổi                                    (6) Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại - X0306
                 được tiêm (uống) đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh                                     - Khái niệm, phương pháp tính
                 theo quy định của Bộ Y tế.                                                              Vụ thiên tai là một thảm họa do thiên nhiên gây ra
                     - Phương pháp tính: Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi được                              như bão, lụt, lũ, lốc, động đất, sạt lở đất, triều cường,
                 tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh.                                       xâm nhập mặn, sóng thần, núi lửa, sét đánh, mưa đá,
                     - Phân tổ chủ yếu: Thôn/ấp/bản/tổ dân phố.                                       băng giá, nóng, hạn hán,...
                     - Kỳ công bố: Năm.                                                                  Số vụ thiên tai là tổng số vụ thiên tai xảy ra trong
                     - Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.                             kỳ báo cáo có ảnh hưởng đến các khu vực địa lý khác
                     (5) Số hộ dân cư nghèo - X0305
                     - Khái niệm                                                                      nhau của đất nước.
                     Hộ dân cư nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân                                     Mức độ thiệt hại gồm thiệt hại về người và tài sản
                 đầu người/tháng thấp hơn chuẩn nghèo trong  năm                                      của các vụ thiên tai. Thiệt hại về người tính bằng số
                 nghiên cứu/báo cáo.                                                                  người chết, số người bị mất tích, số người bị thương;
                     Chuẩn nghèo là mức thu  nhập bình quân  đầu                                      thiệt hại về tài sản được ước tính toàn bộ giá trị thiệt
                 người được dùng để xác định hộ nghèo. Những hộ có                                    hại bằng tiền mặt do vụ thiên tai gây ra.
                 thu nhập bình quân  đầu người thấp hơn chuẩn                                            - Phân tổ chủ yếu: Loại thiên tai.
                 nghèo được coi là hộ nghèo.                                                             - Kỳ công bố: Khi có phát sinh, năm.
                     Chuẩn nghèo bằng chuẩn nghèo  lương thực, thực                                      - Nguồn số liệu: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
                 phẩm cộng (+) với một mức chi tối thiểu cho các mặt
                 hàng phi lương thực, thực phẩm, gồm: nhà ở, quần áo,                                    3. Phương pháp phân tích chỉ tiêu thống kê
                 đồ dùng gia đình, học tập văn hóa, giải trí, y tế, đi lại,                              a) Số tuyệt đối
                 thông tin liên lạc...                                                                   Số tuyệt  đối trong thống kê  là mức  độ biểu hiện
                     Chuẩn nghèo lương thực, thực phẩm là trị giá của                                 quy mô, khối lượng của hiện tượng trong điều kiện thời
                 một rổ hàng hoá lương thực, thực phẩm thiết yếu bảo                                  gian và địa điểm cụ thể.

                                                                 177                                  178
   174   175   176   177   178   179   180   181   182   183   184