Page 34 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 34

cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; riêng dòng cuối cùng bao gồm   Các thành phần này được trình bày phía dưới chân
 chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ viết tắt   trang thứ nhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ
 nơi lưu (Văn phòng), dấu phẩy, chữ viết tắt tên bộ phận   chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ
 soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (chỉ trong trường   nét liền kéo dài hết chiều ngang  của vùng trình bày
 hợp cần thiết), cuối cùng là dấu chấm.   văn bản.
 Các thành phần thể thức trên là thành phần bắt   - Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành
 buộc phải thể hiện trong mỗi văn bản quản lý nhà nước   Được trình bày sau “Lưu” ở thể thức “Nơi nhận”; ký
 của Hội  đồng nhân dân,  Ủy ban nhân dân cấp xã.   hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ảrập,
 Ngoài các thành phần bắt buộc chung còn có thể có   cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
 thêm các thành phần bổ sung khác, cụ thể như:   - Phụ lục văn bản
 - Dấu chỉ mức độ khẩn, mật    Phụ lục văn bản  được trình bày trên các trang
 + Dấu chỉ mức độ khẩn: tùy theo mức độ cần được   riêng; từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục  được
 chuyển phát nhanh,  văn bản  được xác  định  độ khẩn   trình bày thành một dòng riêng, cân giữa, bằng chữ
 theo ba mức sau: hỏa tốc, thượng khẩn hoặc khẩn. Mức   in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ  đứng,  đậm; tên  phụ
 độ khẩn do người ký văn bản quyết định.   lục được trình bày cân giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ
 + Dấu chỉ mức  độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc   từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
 mật), dấu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật   - Số trang văn bản
 nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật   Số trang được trình bày tại góc phải ở cuối trang
 về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ mức độ mật được   giấy (phần footer) bằng chữ số  Ảrập, cỡ chữ từ 13
 đóng ở phần trống dưới số và ký hiệu văn bản.    đến 14, kiểu chữ  đứng, không  đánh số trang thứ
 - Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành   nhất. Số trang của phụ lục được đánh số riêng theo
 Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như “TRẢ LẠI   từng phụ lục.
 SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)”,  “XEM XONG TRẢ
 LẠI”, “LƯU HÀNH  NỘI BỘ”, trình bày phía  trên   c) Yêu cầu về trình tự, thủ tục ban hành văn bản
 Quốc hiệu, cân  đối trong một khung hình  chữ nhật   của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp xã
 viền  đơn, bằng chữ in hoa, phông  chữ Times  New   * Đối với Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
 Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.   đồng nhân dân cấp xã
 -  Địa chỉ cơ quan, tổ chức;  địa chỉ thư  điện tử   - Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
 (e-mail); số  điện thoại, số telex, số fax;  địa chỉ trang   xã do Ủy ban nhân  dân  cấp xã tổ chức soạn thảo và
 thông tin điện tử (website)   trình Hội đồng nhân dân.


 31               32
   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39