Page 33 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 33

cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; riêng dòng cuối cùng bao gồm                                  Các thành phần này được trình bày phía dưới chân
                 chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ viết tắt                             trang thứ nhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ
                 nơi lưu (Văn phòng), dấu phẩy, chữ viết tắt tên bộ phận                              chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ
                 soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (chỉ trong trường                              nét liền kéo dài hết chiều ngang  của vùng trình bày
                 hợp cần thiết), cuối cùng là dấu chấm.                                               văn bản.
                     Các thành phần thể thức trên là thành phần bắt                                      - Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành
                 buộc phải thể hiện trong mỗi văn bản quản lý nhà nước                                   Được trình bày sau “Lưu” ở thể thức “Nơi nhận”; ký
                 của Hội  đồng nhân dân,  Ủy ban nhân dân cấp xã.                                     hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ảrập,
                 Ngoài các thành phần bắt buộc chung còn có thể có                                    cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
                 thêm các thành phần bổ sung khác, cụ thể như:                                           - Phụ lục văn bản
                     - Dấu chỉ mức độ khẩn, mật                                                          Phụ lục văn bản  được trình bày trên các trang
                     + Dấu chỉ mức độ khẩn: tùy theo mức độ cần được                                  riêng; từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục  được
                 chuyển phát nhanh,  văn bản  được xác  định  độ khẩn                                 trình bày thành một dòng riêng, cân giữa, bằng chữ
                 theo ba mức sau: hỏa tốc, thượng khẩn hoặc khẩn. Mức                                 in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ  đứng,  đậm; tên  phụ
                 độ khẩn do người ký văn bản quyết định.                                              lục được trình bày cân giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ
                     + Dấu chỉ mức  độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc                                   từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
                 mật), dấu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật                                    - Số trang văn bản
                 nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật                                     Số trang được trình bày tại góc phải ở cuối trang
                 về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ mức độ mật được                                   giấy (phần footer) bằng chữ số  Ảrập, cỡ chữ từ 13
                 đóng ở phần trống dưới số và ký hiệu văn bản.                                        đến 14, kiểu chữ  đứng, không  đánh số trang thứ
                     - Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành                                                nhất. Số trang của phụ lục được đánh số riêng theo
                     Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như “TRẢ LẠI                                     từng phụ lục.
                 SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)”,  “XEM XONG TRẢ
                 LẠI”, “LƯU HÀNH  NỘI BỘ”, trình bày phía  trên                                          c) Yêu cầu về trình tự, thủ tục ban hành văn bản
                 Quốc hiệu, cân  đối trong một khung hình  chữ nhật                                   của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp xã
                 viền  đơn, bằng chữ in hoa, phông  chữ Times  New                                       * Đối với Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
                 Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.                                      đồng nhân dân cấp xã
                     -  Địa chỉ cơ quan, tổ chức;  địa chỉ thư  điện tử                                  - Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
                 (e-mail); số  điện thoại, số telex, số fax;  địa chỉ trang                           xã do Ủy ban nhân  dân  cấp xã tổ chức soạn thảo và
                 thông tin điện tử (website)                                                          trình Hội đồng nhân dân.


                                                                  31                                  32
   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38