Page 164 - http://tvs.nlv.vn/trienlam
P. 164

Bảng 1: Hệ thống 16 khu bảo tồn biển                              rạn san hô, 20.000 ha thảm cỏ biển, một phần rừng
                    được quy hoạch đến năm 2020     1                             ngập mặn và phần lớn các bãi giống, bãi đẻ và nơi
                                                                                  cư trú của các loài thủy sản kinh tế, gần 100 loài
                                         Kiểu loại   Tổng diện tích/
           STT    Tên khu bảo tồn biển/Tỉnh                                       đặc hữu và nguy cấp được quản lý trong phạm vi các
                                        theo IUCN diện tích biển (ha)             khu bảo tồn biển đến năm 2020. Hệ thống khu bảo
            1  Đảo Trần/Quảng Ninh         III   4.200/3.900                      tồn biển quốc gia đầu tiên này mang tính đại diện
            2  Đảo Cô Tô/Quảng Ninh        II    7.850/4.000                      cho toàn vùng biển và nếu được quản lý tốt sẽ tạo
            3  Cát Bà/Hải Phòng             I    20.700/10.900                    ra “cân bằng sinh thái” trong toàn vùng biển. Kinh
            4  Bạch Long Vĩ/Hải Phòng      III   20.700/10.900                    nghiệm quốc tế cho thấy, một khu bảo tồn biển sau
            5  Hòn Mê/Thanh Hóa            III   6.700/6.200                      3 - 5 năm được quản lý tốt sẽ tạo ra hiệu ứng phục
            6  Cồn Cỏ/Quảng Trị            II    2.490/2.140                      hồi trong phạm vi khu bảo tồn biển và những năm

            7  Sơn Chà - Hải vân/Thừa Thiên Huế  II   17.039/7.626                sau sẽ xuất hiện “hiệu ứng tràn” (Spillover-effect).
            8  Cù Lao Chàm/Quảng Nam        I    8.265/6.716                      Khi đó, nguồn giống thủy sản và dinh dưỡng từ bên
            9  Lý Sơn/Quảng Ngãi           III   7.925/7.113                      trong được phát tán ra toàn khu vực biển bên ngoài
            10 Vịnh Nha Trang/Khánh Hòa     I    15.000/12.000                    (xung quanh) khu bảo tồn biển. Bài học thực tế của
            11 Đảo Nam Yết/Khánh Hòa       II    35.000/20.000                    Philíppin cho thấy, có loài thủy sản phát tán ra xa
            12 Núi Chúa/Ninh Thuận          I    29.865/7.352                     khu bảo tồn biển đến 500 km, thậm chí 1.000 km.
            13 Đảo Phú Quý/Bình Thuận      III   18.980/16.680                    Khi  đó,  vùng  biển  quốc  gia  không  chỉ  được  cân

            14 Hòn Câu/Bình Thuận          II    12.500/12.390                    bằng sinh thái mà còn được làm giàu về mặt nguồn
            15 Côn Đảo/Bà Rịa - Vũng Tàu    I    29.400/23.000                    giống và nguồn lợi thủy sản, tạo thế đi lên vững
            16 Phú Quốc/Kiên Giang         II    33.657/18.700                    chắc của kinh tế biển. Đó cũng chính là lợi ích đích
                    Tổng diện tích               270.271/169.617                  thực và trực tiếp của việc thiết lập và quản lý hiệu
                                                                                  quả khu bảo tồn biển.
               Hệ thống 16 khu bảo tồn biển nói trên chiếm
           diện  tích  khoảng  270.271  ha,  bằng  khoảng  0,3%                       Câu hỏi 46: Tình hình quản lý khu bảo tồn
           diện tích vùng biển Việt Nam. Khoảng 70.000 ha                         biển ở Việt Nam như thế nào?
                                                                                      Trả lời:
               1. So với dự thảo quy hoạch đợt 1, trong Quyết định số                 Quá trình quy hoạch thành lập hệ thống 16 khu
           742/QĐ-TTg bổ sung khu bảo tồn biển Núi Chúa (Ninh Thuận).             bảo tồn biển quốc gia đầu tiên kéo dài từ năm 1998


           162                                                                                                                   163
   159   160   161   162   163   164   165   166   167   168   169